Bài 4: PTHN Tổng hợp Sơ cấp tập 2 – Tôi đã có hẹn với Trung Quốc

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ mới

1. 约会 / yuēhuì / (danh từ) (ước hội): cuộc hẹn, hẹn

我们明天晚上有一个约会。
Wǒmen míngtiān wǎnshàng yǒu yí gè yuēhuì.
Chúng ta có một cuộc hẹn vào tối mai.

她第一次和男朋友约会很紧张。
Tā dì yī cì hé nánpéngyǒu yuēhuì hěn jǐnzhāng.
Lần đầu cô ấy hẹn hò với bạn trai rất hồi hộp.

2. 缘分 / yuánfèn / (danh từ) (duyên phận): duyên, duyên phận, duyên số

他们的相遇是一种缘分。
Tāmen de xiāngyù shì yì zhǒng yuánfèn.
Cuộc gặp gỡ của họ là một loại duyên phận.

我们之间有缘分,所以才成为朋友。
Wǒmen zhījiān yǒu yuánfèn, suǒyǐ cái chéngwéi péngyǒu.
Giữa chúng ta có duyên nên mới trở thành bạn.

3. 流行 / liúxíng / (động từ) (lưu hành): thịnh hành, phổ biến

这种衣服现在很流行。
Zhè zhǒng yīfu xiànzài hěn liúxíng.
Loại quần áo này hiện nay rất thịnh hành.

这首歌在年轻人中很流行。
Zhè shǒu gē zài niánqīngrén zhōng hěn liúxíng.
Bài hát này rất phổ biến trong giới trẻ.

4. 功夫 / gōngfu / (danh từ) (công phu): võ thuật

他练了很多年的功夫。
Tā liàn le hěn duō nián de gōngfu.
Anh ấy đã luyện võ nhiều năm.

你对中国功夫感兴趣吗?
Nǐ duì Zhōngguó gōngfu gǎn xìngqù ma?
Bạn có hứng thú với võ thuật Trung Hoa không?

5. 不但 / bùdàn / (liên từ) (bất đãn): không những

他不但聪明,而且很努力。
Tā bùdàn cōngmíng, érqiě hěn nǔlì.
Anh ấy không những thông minh mà còn rất chăm chỉ.

这个地方不但风景美,而且人也很友好。
Zhège dìfāng bùdàn fēngjǐng měi, érqiě rén yě hěn yǒuhǎo.
Nơi này không những phong cảnh đẹp mà con người cũng rất thân thiện.

6. 而且 / érqiě / (liên từ) (nhi nhiễm): mà còn

她会说英语,而且说得很好。
Tā huì shuō Yīngyǔ, érqiě shuō de hěn hǎo.
Cô ấy biết nói tiếng Anh, mà còn nói rất tốt.

我们去的是一家便宜而且干净的饭馆。
Wǒmen qù de shì yì jiā piányi érqiě gānjìng de fànguǎn.
Chúng tôi đến một nhà hàng vừa rẻ lại sạch sẽ.

7. 做人 / zuòrén / (động từ) (tác nhân): làm người

做人要诚实守信。
Zuòrén yào chéngshí shǒuxìn.
Làm người phải thành thật và giữ chữ tín.

他教我如何做人。
Tā jiāo wǒ rúhé zuòrén.
Anh ấy dạy tôi cách làm người.

8. 道理 / dàolǐ / (danh từ) (đạo lý): đạo lý, lý lẽ, lý

你说得很有道理。
Nǐ shuō de hěn yǒu dàolǐ.
Bạn nói rất có lý.

这件事我觉得没有道理。
Zhè jiàn shì wǒ juéde méiyǒu dàolǐ.
Tôi thấy chuyện này không có lý chút nào.

9. 挣 / zhèng / (động từ) (tranh): kiếm (tiền)

他每天努力工作,为了挣钱。
Tā měitiān nǔlì gōngzuò, wèile zhèng qián.
Anh ấy làm việc chăm chỉ mỗi ngày để kiếm tiền.

我这个月挣了不少钱。
Wǒ zhè gè yuè zhèng le bù shǎo qián.
Tháng này tôi kiếm được không ít tiền.

10. 出息 / chūxi / (danh từ) (xuất tức): tiền đồ, tương lai

我相信他将来会很有出息。
Wǒ xiāngxìn tā jiānglái huì hěn yǒu chūxi.
Tôi tin rằng sau này anh ấy sẽ có tiền đồ.

孩子要好好学习,才有出息。
Háizi yào hǎohāo xuéxí, cái yǒu chūxi.
Trẻ con cần học hành chăm chỉ thì mới có tương lai.

11. 选择 / xuǎnzé / (động từ) (tuyển trạch): lựa chọn, chọn

你必须自己做出选择。
Nǐ bìxū zìjǐ zuò chū xuǎnzé.
Bạn phải tự mình đưa ra lựa chọn.

我选择了去国外读书。
Wǒ xuǎnzé le qù guówài dúshū.
Tôi đã chọn đi du học nước ngoài.

12. 后悔 / hòuhuǐ / (động từ) (hậu hối): hối hận

我很后悔没有早点告诉你。
Wǒ hěn hòuhuǐ méiyǒu zǎodiǎn gàosù nǐ.
Tôi rất hối hận vì đã không nói sớm với bạn.

他做错了事,现在很后悔。
Tā zuò cuò le shì, xiànzài hěn hòuhuǐ.
Anh ấy đã làm sai chuyện, bây giờ rất hối hận.

13. 交(朋友)/ jiāo (péngyou) / (động từ) (giao): kết (bạn)

我很难交新朋友。
Wǒ hěn nán jiāo xīn péngyou.
Tôi rất khó kết bạn mới.

他交了很多外国朋友。
Tā jiāo le hěn duō wàiguó péngyou.
Anh ấy đã kết bạn với rất nhiều người nước ngoài.

14. 文化 / wénhuà / (danh từ) (văn hóa): văn hóa

中国文化非常有趣。
Zhōngguó wénhuà fēicháng yǒuqù.
Văn hóa Trung Quốc rất thú vị.

我们要尊重不同国家的文化。
Wǒmen yào zūnzhòng bùtóng guójiā de wénhuà.
Chúng ta nên tôn trọng văn hóa của các quốc gia khác nhau.

15. 元素 / yuánsù / (danh từ) (nguyên tố): nguyên tố, yếu tố

空气中的主要元素是氧气。
Kōngqì zhōng de zhǔyào yuánsù shì yǎngqì.
Nguyên tố chính trong không khí là oxy.

信任是友谊的重要元素。
Xìnrèn shì yǒuyì de zhòngyào yuánsù.
Sự tin tưởng là yếu tố quan trọng của tình bạn.

16. 唐装 / tángzhuāng / (danh từ) (Đường trang): trang phục truyền thống của Trung Quốc

他穿着一件漂亮的唐装。
Tā chuānzhe yí jiàn piàoliang de tángzhuāng.
Anh ấy đang mặc một bộ Đường trang đẹp.

唐装在节日里很常见。
Tángzhuāng zài jiérì lǐ hěn chángjiàn.
Đường trang rất phổ biến trong các ngày lễ.

17. 学费 / xuéfèi / (danh từ) (học phí): học phí

这个学校的学费很贵。
Zhège xuéxiào de xuéfèi hěn guì.
Học phí của trường này rất đắt.

我得打工来交学费。
Wǒ děi dǎgōng lái jiāo xuéfèi.
Tôi phải làm thêm để đóng học phí.

18. 因此 / yīncǐ / (liên từ) (nhân thử): vì thế, cho nên, vì vậy

天气不好,因此活动取消了。
Tiānqì bù hǎo, yīncǐ huódòng qǔxiāo le.
Thời tiết không tốt, vì vậy hoạt động đã bị hủy.

他努力学习,因此成绩很好。
Tā nǔlì xuéxí, yīncǐ chéngjì hěn hǎo.
Cậu ấy học hành chăm chỉ, vì thế kết quả rất tốt.

19. 认真 / rènzhēn / (tính từ) (nhận chân): nghiêm túc, chăm chỉ, nghiêm chỉnh

她做事非常认真。
Tā zuò shì fēicháng rènzhēn.
Cô ấy làm việc rất nghiêm túc.

你要认真听老师讲课。
Nǐ yào rènzhēn tīng lǎoshī jiǎngkè.
Bạn nên nghiêm túc lắng nghe giáo viên giảng bài.

20. 厨师 / chúshī / (danh từ) (trù sư): đầu bếp

他是一位有名的厨师。
Tā shì yí wèi yǒumíng de chúshī.
Anh ấy là một đầu bếp nổi tiếng.

我想将来当厨师。
Wǒ xiǎng jiānglái dāng chúshī.
Tôi muốn làm đầu bếp trong tương lai.

21. 流 / liú / (động từ) (lưu): chảy

河水不停地流。
Héshuǐ bù tíng de liú.
Nước sông không ngừng chảy.

他的眼泪流了下来。
Tā de yǎnlèi liú le xiàlái.
Nước mắt anh ấy đã chảy xuống.

22. 口水 / kǒushuǐ / (danh từ) (khẩu thủy): nước miếng, nước bọt

看到美食,我直流口水。
Kàndào měishí, wǒ zhí liú kǒushuǐ.
Thấy món ăn ngon, tôi chảy nước miếng.

小孩子常常流口水。
Xiǎo háizi chángcháng liú kǒushuǐ.
Trẻ nhỏ thường xuyên chảy nước bọt.

23. 导游 / dǎoyóu / (danh từ) (đạo du): hướng dẫn viên du lịch

我们的导游讲解得很好。
Wǒmen de dǎoyóu jiǎngjiě de hěn hǎo.
Hướng dẫn viên của chúng tôi thuyết minh rất hay.

她是一位有经验的导游。
Tā shì yí wèi yǒu jīngyàn de dǎoyóu.
Cô ấy là một hướng dẫn viên có kinh nghiệm.

24. 其实 / qíshí / (phó từ) (kỳ thực): kỳ thực, thực ra

其实我早就知道了。
Qíshí wǒ zǎo jiù zhīdào le.
Thực ra tôi đã biết từ lâu rồi.

他其实不太喜欢热闹的地方。
Tā qíshí bú tài xǐhuān rènào de dìfāng.
Thực ra anh ấy không thích những nơi ồn ào.

Ngữ pháp

1. 结构“是……的” – Cấu trúc “là…được”

“是……的” nhấn mạnh thời gian, địa điểm, phương thức, mục đích… của hành vi, động tác đã xảy ra hoặc đã hoàn thành. Có lúc có thể lược bỏ “是”. Phủ định dùng “不是……的”。

Ví dụ:

我们是昨天到北京的。
Wǒmen shì zuótiān dào Běijīng de.
Chúng tôi đến Bắc Kinh vào hôm qua.
→ Nhấn mạnh thời gian.

我不是从美国来的。
Wǒ bù shì cóng Měiguó lái de.
Tôi không đến từ nước Mỹ.
→ Nhấn mạnh địa điểm.

你是坐飞机去旅行的吗?
Nǐ shì zuò fēijī qù lǚxíng de ma?
Bạn đi du lịch bằng máy bay à?
→ Nhấn mạnh phương thức.

你是怎么来的?
Nǐ shì zěnme lái de?
Bạn đến bằng cách nào vậy?
→ Nhấn mạnh phương thức.

我们是来中国学汉语的。
Wǒmen shì lái Zhōngguó xué Hànyǔ de.
Chúng tôi đến Trung Quốc để học tiếng Hán.
→ Nhấn mạnh mục đích.

Đôi khi tân ngữ có thể đặt sau “的”. Ví dụ:

我们(是)昨天到的北京。
Wǒmen (shì) zuótiān dào de Běijīng.
Chúng tôi đến Bắc Kinh hôm qua.

你(是)在学校的书店买的这本书吗?
Nǐ (shì) zài xuéxiào de shūdiàn mǎi de zhè běn shū ma?
Bạn mua cuốn sách này ở hiệu sách trong trường phải không?

2. 结构“不但……而且……” – Cấu trúc “Không những… mà còn…”

Cấu trúc “不但……而且……” liên kết hai phân câu, biểu thị quan hệ tăng tiến. “不但” thường trong phân câu thứ nhất, thường kết hợp với “而且/还/也”.

Ví dụ:

  1. 那家水果不但新鲜,而且便宜。
    Nà jiā shuǐguǒ bù dàn xīnxiān, érqiě piányi.
    Hoa quả ở cửa hàng đó không những tươi mà còn rẻ.
  2. 小王不但会说英语,还会说德语。
    Xiǎo Wáng bù dàn huì shuō Yīngyǔ, hái huì shuō Déyǔ.
    Tiểu Vương không những biết nói tiếng Anh mà còn biết nói tiếng Đức.
  3. 他不但是我们的老师,也是我们的朋友。
    Tā bù dàn shì wǒmen de lǎoshī, yě shì wǒmen de péngyǒu.
    Anh ấy không chỉ là giáo viên của chúng tôi mà còn là bạn bè của chúng tôi.

Lưu ý:

Nếu hai chủ ngữ giống nhau, “不但” đặt sau chủ ngữ.
Nếu khác nhau, “不但” đặt trước chủ ngữ thứ hai.

Ví dụ:

4. 妈妈不但会唱歌,还会跳舞。
Māmā bù dàn huì chànggē, hái huì tiàowǔ.

5. 你不但唱得好,安娜也会唱歌。
Nǐ bù dàn chàng de hǎo, Ānnà yě huì chànggē.

3. 副词“其实” – Phó từ “Thực ra, kỳ thực”

“其实” biểu thị điều nói đến là sự thật (thường có nghĩa chuyển ngoặt khi “其实” tiếp nối đoạn văn, câu văn phía trên).

Ví dụ:

  1. 我其实不高兴,只是没说。
    Wǒ qíshí bù gāoxìng, zhǐshì méi shuō.
    → Thực ra tôi không vui, chỉ là không nói ra.
  2. 有人说北京的夏天很热,其实不太热。
    Yǒurén shuō Běijīng de xiàtiān hěn rè, qíshí bù tài rè.
    → Có người nói mùa hè Bắc Kinh rất nóng, nhưng thực ra không quá nóng.
  3. 其实,考试不太难,你不用担心。
    Qíshí, kǎoshì bù tài nán, nǐ bùyòng dānxīn.
    → Thực ra bài kiểm tra không khó lắm, bạn đừng lo.

Bài đọc

我和中国有个约会

我叫马丁,是从德国来的。我和中国的缘分是从六岁开始的。那时正在流行成龙的电影,我就开始喜欢中国功夫了。我有一个中国老师,他不但教我中国功夫,而且还教我很多做人的道理。

后来,我又开始学习汉语。有人对我说:“学汉语没用,既不能挣钱钱,也没什么出息。”但是我还是选择了汉语,而且一点儿也不后悔。我交了很多中国朋友,我们一起吃中国菜、喝中国茶、谈中国文化,去中国旅行。

现在,不但我喜欢中国,我的家人和朋友也都喜欢中国。在我的生活里,到处都能找到中国元素:我家的墙上挂着中国画,书架上放着中文书,我身上穿着唐装。

一年前我来到中国留学,学费是我利用假期打工挣的。在中国,能经常和中国人用汉语聊天儿,因此我的汉语进步得很快,说得越来越好。

现在,我快毕业了,是得认真想一想工作的事了。做什么工作好呢?当中国饭馆的厨师挺好,这样我就可以每天吃到好的“宫保鸡丁”和“麻婆豆腐了”。这些菜是我一想起来就流口水。给中国人当导游也不错,我可以天天说汉语,还可以交很多中国朋友。虽然当厨师、当导游都不能挣钱钱,但是我都喜欢。

其实,到现在我还没想好以后做什么工作呢。但是,我知道我的工作一定和中国有关系,因为,我和中国有个约会。

Pinyin

Wǒ hé Zhōngguó yǒu gè yuēhuì

Wǒ jiào Mǎdīng, shì cóng Déguó lái de. Wǒ hé Zhōngguó de yuánfèn shì cóng liù suì kāishǐ de. Nà shí zhèng zài liúxíng Chéng Lóng de diànyǐng, wǒ jiù kāishǐ xǐhuān Zhōngguó gōngfu le. Wǒ yǒu yí gè Zhōngguó lǎoshī, tā bù dàn jiào wǒ Zhōngguó gōngfu, érqiě hái jiào wǒ hěn duō zuòrén de dàolǐ.

Hòulái, wǒ yòu kāishǐ xuéxí Hànyǔ. Yǒu rén duì wǒ shuō: “Xué Hànyǔ méi yòng, jì bù néng zhèng qián, yě méi shénme chūxī.” Dànshì wǒ hái shì xuǎnzé le Hànyǔ, érqiě yìdiǎnr yě bù hòuhuǐ. Wǒ jiāo le hěn duō Zhōngguó péngyǒu, wǒmen yìqǐ chī Zhōngguó cài, hē Zhōngguó chá, tán Zhōngguó wénhuà, qù Zhōngguó lǚxíng.

Xiànzài, bù dàn wǒ xǐhuān Zhōngguó, wǒ de jiārén hé péngyǒu yě dōu xǐhuān Zhōngguó. Zài wǒ de shēnghuó lǐ, dàochù dōu néng zhǎodào Zhōngguó yuánsù: wǒ jiā de qiáng shàng guà zhe Zhōngguó huà, shūjià shàng fàng zhe Zhōngwén shū, wǒ shēn shàng chuān zhe Tángzhuāng.

Yì nián qián wǒ lái dào Zhōngguó liúxué, xuéfèi shì wǒ lìyòng jiàqī dǎgōng zhèng de. Zài Zhōngguó, néng jīngcháng hé Zhōngguó rén yòng Hànyǔ liáotiānr, yīncǐ wǒ de Hànyǔ jìnbù de hěn kuài, shuō de yuè lái yuè hǎo.

Xiànzài, wǒ kuài bìyè le, shì děi rènzhēn xiǎng yí xiǎng gōngzuò de shì le. Zuò shénme gōngzuò hǎo ne? Dāng Zhōngguó fànguǎn de chúshī tǐng hǎo, zhèyàng wǒ jiù kěyǐ měitiān chī dào hǎo de “Gōngbǎo jīdīng” hé “Mápó dòufu le.” Zhèxiē cài shì wǒ yì xiǎng qǐlái jiù liú kǒushuǐ. Gěi Zhōngguó rén dāng dǎoyóu yě búcuò, wǒ kěyǐ tiāntiān shuō Hànyǔ, hái kěyǐ jiāo hěn duō Zhōngguó péngyǒu. Suīrán dāng chúshī, dāng dǎoyóu dōu bù néng zhèng qián, dànshì wǒ dōu xǐhuān.

Qíshí, dào xiànzài wǒ hái méi xiǎng hǎo yǐhòu zuò shénme gōngzuò ne. Dànshì, wǒ zhīdào wǒ de gōngzuò yídìng hé Zhōngguó yǒu guānxi, yīnwèi, wǒ hé Zhōngguó yǒu gè yuēhuì.

Tiếng Việt

Tôi và Trung Quốc có một cuộc hẹn

Tôi tên là Martin, đến từ Đức. Duyên phận giữa tôi và Trung Quốc bắt đầu từ năm tôi sáu tuổi. Lúc đó đang thịnh hành phim của Thành Long, tôi bắt đầu thích võ thuật Trung Quốc. Tôi có một giáo viên người Trung, không chỉ dạy tôi võ mà còn dạy tôi nhiều đạo lý làm người.

Sau đó, tôi bắt đầu học tiếng Trung. Có người nói với tôi: “Học tiếng Trung không có ích, không kiếm được tiền, cũng không có tương lai.” Nhưng tôi vẫn chọn tiếng Trung, và hoàn toàn không hối hận. Tôi kết bạn với nhiều người Trung Quốc, cùng ăn món Trung, uống trà Trung, nói chuyện văn hóa Trung Quốc, và đi du lịch Trung Quốc.

Hiện nay, không chỉ tôi thích Trung Quốc, mà gia đình và bạn bè tôi cũng đều thích. Trong cuộc sống của tôi, đâu đâu cũng có yếu tố Trung Quốc: tường nhà treo tranh Trung Quốc, giá sách có sách tiếng Trung, tôi mặc cả sườn xám.

Một năm trước, tôi đến Trung Quốc du học, học phí là do tôi làm thêm trong kỳ nghỉ để kiếm. Ở Trung Quốc, tôi thường xuyên trò chuyện bằng tiếng Trung với người Trung, nên tiếng Trung tiến bộ nhanh, nói cũng ngày càng tốt hơn.

Bây giờ, tôi sắp tốt nghiệp rồi, tôi cần suy nghĩ nghiêm túc về công việc tương lai. Làm nghề gì thì tốt? Làm đầu bếp ở nhà hàng Trung cũng hay, như vậy mỗi ngày tôi đều được ăn “gà kungpao” và “đậu phụ Mapo” ngon. Những món ăn này vừa nghĩ đến là tôi chảy nước miếng rồi. Làm hướng dẫn viên du lịch cho người Trung cũng không tệ, tôi có thể nói tiếng Trung hằng ngày, còn kết thêm nhiều bạn Trung Quốc. Tuy rằng làm đầu bếp hay hướng dẫn viên không kiếm được nhiều tiền, nhưng tôi đều thích.

Thật ra, đến giờ tôi vẫn chưa quyết định được sẽ làm công việc gì, nhưng tôi biết chắc rằng công việc tương lai của tôi sẽ liên quan đến Trung Quốc, bởi vì, tôi và Trung Quốc có một cuộc hẹn.

Dựa vào bài đọc trên, học sinh trả lời câu hỏi dưới đây:

  1. 马丁和中国的缘分是从什么时候开始的?
    Mǎdīng hé Zhōngguó de yuánfèn shì cóng shénme shíhou kāishǐ de?
    Duyên phận giữa Martin và Trung Quốc bắt đầu từ khi nào?
  2. 马丁为什么喜欢中国功夫?
    Mǎdīng wèishénme xǐhuān Zhōngguó gōngfu?
    Tại sao Martin thích võ thuật Trung Quốc?
  3. 马丁的中国老师都教了他什么?
    Mǎdīng de Zhōngguó lǎoshī dōu jiāo le tā shénme?
    Thầy giáo người Trung của Martin đã dạy anh ấy những gì?
  4. 为什么有人反对马丁学汉语?
    Wèishénme yǒurén fǎnduì Mǎdīng xué Hànyǔ?

    Tại sao có người phản đối Martin học tiếng Trung?

  5. 马丁经常和中国朋友一起做什么?
    Mǎdīng jīngcháng hé Zhōngguó péngyǒu yìqǐ zuò shénme?
    Martin thường làm gì với bạn bè người Trung Quốc?
  6. 马丁的生活里有哪些中国元素?
    Mǎdīng de shēnghuó lǐ yǒu nǎxiē Zhōngguó yuánsù?
    Trong cuộc sống của Martin có những yếu tố Trung Quốc nào?
  7. 马丁的汉语进步快吗?为什么?
    Mǎdīng de Hànyǔ jìnbù kuài ma? Wèishénme?
    Tiếng Trung của Martin có tiến bộ nhanh không? Vì sao?
  8. 为什么马丁得认真想想工作的事了?
    Wèishénme Mǎdīng děi rènzhēn xiǎng xiǎng gōngzuò de shì le?
    Tại sao Martin phải nghiêm túc suy nghĩ về chuyện công việc?
  9. 马丁想做什么工作?为什么?
    Mǎdīng xiǎng zuò shénme gōngzuò? Wèishénme?
    Martin muốn làm công việc gì? Tại sao?
  10. 马丁为什么知道自己的工作一定和中国有关系?
    Mǎdīng wèishénme zhīdào zìjǐ de gōngzuò yídìng hé Zhōngguó yǒu guānxi?
    Tại sao Martin biết công việc của mình chắc chắn sẽ có liên quan đến Trung Quốc?
  11. 你觉得马丁说的“我和中国有个约会”是什么意思?
    Nǐ juéde Mǎdīng shuō de “wǒ hé Zhōngguó yǒu gè yuēhuì” shì shénme yìsi?
    Bạn cảm thấy câu “Tôi và Trung Quốc có một cuộc hẹn” của Martin có ý nghĩa gì?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button